Ngày bầu cử

--

ngày

--

giờ

--

phút

Thành lập Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh - Thành lập Ủy ban bầu cử ở cấp xã (chậm nhất 105 ngày - Điều 22)

UBTVQH dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (Chậm nhất 105 ngày Điều 8, Điều 9)

Thường trực Hội đồng nhân dân dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở các cấp (chậm nhất 105 ngày - Điều 8, Điều 9)

30/11/2025

UBTWMTTQVN tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất 95 ngày - Điều 38, Điều 39, Điều 50)

UBMTTQVN cấp tỉnh, cấp xã tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ nhất (chậm nhất 95 ngày - Điều 38 Điều 39, Điều 50)

10/12/2025

UBTVQH điều chỉnh lần thứ nhất cơ cấu, thành phần, phân bổ số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất 90 ngày - Điều 40)

Thường trực HĐND cấp tỉnh, cấp xã điều chỉnh cơ cấu, thành phần, số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu HĐND cùng cấp (chậm nhất 90 ngày - Điều 51)

15/12/2025

Hội đồng bầu cử quốc gia ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng ĐBQH được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất 80 ngày - Khoản 2, Khoản 3 Điều 10)

Uỷ ban bầu ở các cấp ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng ĐBHĐND được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất 80 ngày - Khoản 2, Khoản 3 Điều 10)

25/12/2025

Thành lập Ban bầu cử đại biểu Quốc hội ở mỗi đơn vị bầu cử (chậm nhất 70 ngày - Khoản 1, 2, Điều 24)

Thành lập Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh, cấp xã (chậm nhất 70 ngày - Khoản 1, 2, Điều 24)

04/01/2026

Thành lập Tổ bầu cử ở mỗi khu vực bỏ phiếu (chậm nhất 43 ngày - Khoản 1, Điều 25)

31/01/2026

Nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội tại HĐBCQG và UB bầu cử cấp tỉnh (chậm nhất 42 ngày - Điều 35)

Nộp hồ sơ ứng cử đại biểu HĐND tại UB bầu cử ở đơn vị hành chính nơi ứng cử (chậm nhất 42 ngày - Điều 35)

01/02/2026

UBMTTQVN tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ hai (chậm nhất 40 ngày - Khoản 1 Điều 43, Điều 44, Điều 53)

UBMTTQVN cấp tỉnh, cấp xã tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ hai (chậm nhất 40 ngày - Khoản 1 Điều 43, Điều 44, Điều 53)

Niêm yết danh sách cử tri (chậm nhất 40 ngày - Điều 32)

Cử tri khiếu nại về việc lập danh sách cử tri (30 ngày kể từ ngày niêm yết)

03/02/2026

UBTVQH điều chỉnh lần thứ hai cơ cấu, thành phần, số lượng người của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội (chậm nhất 38 ngày - Điều 47)

05/02/2026

UBTWMTTQVN tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ ba (chậm nhất 23 ngày - Khoản 1 Điều 48, Điều 49, Điều 56)

UBMTTQVN cấp tỉnh, cấp xã tổ chức hội nghị hiệp thương lần thứ ba (chậm nhất 23 ngày - Khoản 1 Điều 48, Điều 49, Điều 56)

20/02/2026

Ban Thường trực UBTWMTTQVN gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung Ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội đến Hội đồng bầu cử quốc gia. (chậm nhất 21 ngày - Khoản 1 Điều 57)

Ban TTUBMTTQVN cấp tỉnh gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử được Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội tại địa phương đến Uỷ ban bầu cử ở tỉnh. (chậm nhất 21 ngày - Khoản 2 Điều 57)

Ban TTUBMTTQVN cấp tỉnh gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân đến Hội đồng bầu cử quốc gia, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, UBTWMTTQVN, Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban bầu cử cùng cấp (chậm nhất 21 ngày - Khoản 1 Điều 58)

Ban TTUBMTTQVN cấp xã gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách những người đủ tiêu chuẩn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân đến Thưởng trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, UBMTTQVN, Uỷ ban bầu cử cấp tỉnh; Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban bầu cử cùng cấp (chậm nhất 21 ngày - Khoản 1 Điều 58)

22/02/2026

Hội đồng bầu cử quốc gia lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội theo từng đơn vị bầu cử trong cả nước theo danh sách do Ban thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt Trận Tổ quốc Việt Nam và Uỷ ban bầu cử ở tỉnh gửi đến Ủy ban bầu cử lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử ĐBQH, ĐBHĐND theo từng đơn vị bầu cử (chậm nhất 17 ngày - Khoản 2, Điều 58)

26/02/2026

Tổ bầu cử niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử ĐBQH, người ứng cử ĐBHĐND tại khu vực bỏ phiếu (chậm nhất 16 ngày - Điều 59)

27/02/2026

Ban bầu cử nhận và phân phối tài liệu, phiếu bầu cử cho Tổ bầu cử (chậm nhất 13 ngày - Điểm d, Khoản 3, Điều 24)

02/03/2026

Thời gian vận động bầu cử được bắt đầu từ ngày công bố danh sách chính thức ứng cử và kết thúc trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24h (trong vòng 15 ngày - Điều 64)

03/03/2026

HĐBCQG, Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Tổ bầu cử nhận xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo về người ứng cử (chậm nhất 10 ngày - Điều 70)

05/03/2026

Cơ quan lập danh sách cử tri giải quyết khiếu nại về bổ sung danh sách cử tri (chậm nhất 5 ngày - Điều 33)

10/03/2026

NGÀY BẦU CỬ TOÀN QUỐC ĐBQH khóa XVI và ĐBHĐND các cấp nhiệm kỳ 2026 – 2031

15/03/2026

Ủy ban bầu cử lập và gửi biên bản xác nhận kết quả bầu cử ĐBQH, ĐBHĐND cấp tỉnh và cấp xã (chậm nhất 10 ngày - Điều 76)

18/03/2026

UB bầu cử tỉnh lập biên bản xác nhận kết quả bầu cử ĐBQH, gửi HĐ bầu cử Quốc gia (chậm nhất 7 ngày - Điều 83)

Ấn định ngày bầu cử thêm, nếu có (chậm nhất 7 ngày - Khoản 3, Điều 79)

22/03/2026

UB bầu cử lập biên bản xác nhận kết quả bầu cử ĐBHĐND cấp huyện, gửi HĐ bầu cử cùng cấp (chậm nhất 15 ngày - Điều 77)

23/03/2026

UB bầu cử cấp xã vào biên bản tổng kết bầu cử, gửi UB bầu cử huyện (chậm nhất 10 ngày - Điều 82)

Khiếu nại về kết quả bầu cử ĐBQH gửi đến UB bầu cử (chậm nhất 3 ngày - Điều 87)

25/03/2026

UB bầu cử xem xét, giải quyết khiếu nại (chậm nhất 7 ngày - Điều 87)

HĐ bầu cử QG giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử (chậm nhất 20 ngày - Điều 88)

28/03/2026

HĐBCQG lập biên bản tổng kết bầu cử ĐBQH, gửi Ban Thường vụ QH, Chính phủ, Ủy ban Trung ương MTTQVN (chậm nhất 5 ngày - Điều 84)

30/03/2026

UB bầu cử cấp huyện lập biên bản tổng kết bầu cử ĐBHĐND, gửi HĐ bầu cử tỉnh (chậm nhất 20 ngày - Điều 85)

04/04/2026

Xác nhận tư cách ĐBQH, ĐBHĐND (Điều 88)

HĐ bầu cử QG thực hiện nhiệm vụ sau khi kết quả bầu cử được công bố (Điều 92)

Các tổ chức phụ trách bầu cử địa phương thực hiện nhiệm vụ (Điều 92)

05/04/2026

Kỳ họp thứ nhất QH khóa XVI (hai mươi ngày sau bầu cử xong - Điều 92, Luật Tổ chức QH)

06/04/2026